Ban Tổ Chức Hội nghị Phòng chống Ung thư TP. Đà Nẵng lần thứ 2, năm 2017 thông báo chương trình chi tiết như sau: …
CHƯƠNG TRÌNH
HỘI NGHỊ PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LẦN II – NĂM 2017
(26-28/04/2017)
CHƯƠNG TRÌNH TIỀN HỘI NGHỊ
I. HỘI THẢO TIỀN HỘI NGHỊ
Hội trường A1: 13:30- 16:30 (Chiều Thứ Tư 26/04/2017)
Chủ tịch Đoàn TS.BS. Phạm Xuân Dũng- Giám đốc Bệnh viện Ung bướu TP. Hồ Chí Minh
BSCKII. Nguyễn Hồng Long – Phó Giám đốc Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
13:30- 14:00 |
Tiếp đón Đại biểu |
14:00- 15:00 |
Hóa trị Hỗ trợ và Tân hỗ trợ với phác đồ có Docetaxel trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm- Ca lâm sàng BS. Roland Leung- Khoa Y, Đại học Queen Mary & Khoa Y, Đại Học Hong Kong |
15:00- 15:30 |
Giải lao |
15:30- 16:15 |
Vai trò của Oxaliplatin trong ung thư đại trực tràng di căn – Các tình huống lâm sàng BS Robert Lim- Khoa Ung Bướu- Huyết Học, Đại Học Quốc Gia Singapore |
16:15- 16:30 |
Thảo luận- Bế mạc |
18:00- 20:00 |
Tiệc tối |
II. HỘI NGHỊ BAN THƯỜNG VỤ HỘI UNG THƯ VIỆT NAM
Hội trường B: 16:30- 17:30 (Chiều Thứ Tư 26/04/2017)
___________________________________________________________________________
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ CHÍNH THỨC
Thứ năm, 27/04/17 – HỘI TRƯỜNG A (08:00- 11:30)
KHAI MẠC
07:00- 08:00 Đón tiếp đại biểu
08:00- 09:00 Khai mạc
Chủ tịch đoàn: GS. BS. Nguyễn Chấn Hùng
GS. TS. Nguyễn Bá Đức
PGS. TS. Bùi Diệu
BSCKII. Lê Hoàng Minh
TS. BS. Phạm Xuân Dũng
PGS. TS. Huỳnh Quyết Thắng
BSCKII. Nguyễn Út
Lãnh đạo thành phố Đà Nẵng
PHIÊN TOÀN THỂ
Chủ tịch đoàn: GS. BS. Nguyễn Chấn Hùng
GS. TS. Nguyễn Bá Đức
PGS. TS. Bùi Diệu
BSCKII. Lê Hoàng Minh
TS. BS. Phạm Xuân Dũng
PGS. TS. Huỳnh Quyết Thắng
BSCKII. Nguyễn Út
09:00-09:45 Vai trò đang mở rộng của liệu pháp miễn dịch ung thư
GS. BS. Nguyễn Chấn Hùng
Chủ tịch Hội Ung thư Việt Nam
9:45- 10:30 Thuốc sinh học tương tự trong thực hành lâm sàng: Cơ hội và thách thức
GS. TS. Romano Danesi – Đại học Y khoa Pisa – Italia
10:30- 11:30 Giải lao
HỘI THẢO VỆ TINH: 11:30- 13:00
CÔNG TY |
CHỦ TỌA |
ĐỀ TÀI BÁO CÁO VIÊN |
HỘI TRƯỜNG |
Roche |
BSCKII. Nguyễn Hồng Long- Phó Giám đốc Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
|
1. Hóa trị ung thư ĐTT- Vai trò chính yếu của Capcitabine. Nhân trường hợp điều trị Xeloda trên bệnh nhân lớn tuổi. ThS.BS. Ngô Trường Sơn – Bệnh viện Bạch Mai 2. Tối ưu hoá liệu pháp Bevacizumab trong ung thư ĐTT đi căn. TS.BS. Vũ Văn Vũ – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
A1 |
Sanofi |
PGS.TS. Đỗ Kim Quế- Phó Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất TP.HCM |
1. Tầm quan trọng của việc dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật ung thư. TS. BS. Phạm Văn Bình – Bệnh viện K 2. Có cần thiết phải dự phòng thuyên tắc huyết khối hệ thống trên bệnh nhân phẫu thuật ung thư không. TS. BS. Lâm Việt Trung – Bệnh viện Chợ Rẫy |
A2 |
Pfizer |
BSCKII. Trần Tứ Quý – Phó Giám đốc Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
1. Ung thư vú tam âm: Vai trò của các thuốc hóa trị. BSCKII. Hoàng Thị Mai Hiền – Bệnh viện Ung bướu TPHCM 2. Những cân nhắc thực tiễn trong hóa trị ung thư buồng trứng BSCKII. Trần Thị Ngọc Mai – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
B |
Thứ Năm 27/4/2017
HỘI TRƯỜNG A1
CHUYÊN ĐỀ: UNG THƯ TIÊU HOÁ – GAN MẬT
Phiên1:13g30 – 15g00
Chủ tọa GS. TS. Mai Trọng Khoa
PGS.TS. Phạm như Hiệp
TS. BS. Phạm Văn Bình
TS. BS. Võ Văn Kha
BSCKI. Ngô Tuyết Ngọc
13:30- 13:40 |
Kết quả xạ trị trong chọn lọc 39 bệnh nhân ung thư gan nguyên phát bằng vi cầu phóng xạ Y-90 tại Bệnh viện Bạch Mai. BS. Trần Hải Bình – Bệnh viện Bạch Mai |
13:40- 13:50 |
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm phẫu thuật cắt dạ dày toàn bộ triệt căn do ung thư tại Bệnh viện ung bướu Hà Nội. ThS. BS. Võ Quốc Hoàn – Bệnh viện Ung bướu Hà Nội |
13:50- 14:00 |
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng thấp được hoá xạ trị trước mổ. TS. BS. Phạm Văn Bình – Bệnh viện K |
14:00- 14:10 |
Kết quả điều trị ung thư gan nguyên phát bằng sorafenib và một số yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị. BS. Nguyễn Thị Thu Hường – Bệnh viện K |
14:10- 14:20 |
Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn II-III đã phẫu thuật bằng phác đồ Xelox tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An. BS. Dương Đình Phùng – Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
14:20- 14:30 |
Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ oxaliplatin kết hợp capecitabine trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng. TS. BS. Võ Văn Kha – Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ |
14:30- 14:40 |
Quy trình kỹ thuật xạ phẫu định vị ung thư gan (SBRT) tại Bệnh viện Trung ương Huế. KS. Lê Trọng Hùng – Bệnh viện Trung ương Huế |
14:40- 14:50 |
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt bán phần dạ dày nạo hạch D2 tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. BS. Nguyễn Văn Hải Vân – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
14:50- 15:00 |
Thảo luận – Giải lao |
Thứ Năm 27/4/2017
HỘI TRƯỜNG A1
CHUYÊN ĐỀ: UNG THƯ TIÊU HOÁ – GAN MẬT
Phiên 2:15g00-17g00
Chủ tọa PGS. TS. Lê Lộc
PGS.TS. Bùi Chí Viết
BSCKII. Nguyễn Ngọc Anh
ThS. BS. Nguyễn Thanh Hùng
BSCKII. Nguyễn Văn Đính
15:00- 15:10 |
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và độc tính của điều trị bổ trợ hóa xạ đồng sau phẫu thuật triệt căn ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn II, III tại Bệnh viện Trung ương Huế. BSCKII. Đặng Hoàng An- Bệnh viện Trung ương Huế |
15:10- 15:20 |
Tương hợp cao về tình trạng HER2 của ung thư dạ dày trên mẫu mô nội soi sinh thiết và phẫu thuật. ThS. BS. Trần Nữ Hoàng Yến – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
15:20- 15:30 |
Kết quả sớm phẫu thuật cắt thực quản có nội soi ngực hỗ trợ điều trị ung thư thực quản tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. ThS. BS. Nguyễn Ngọc Sơn – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
15:30- 15:40 |
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy trong ung thư bóng Valter. PGS. TS. Lê Lộc – Bệnh viện Trung ương Huế |
15:40- 15:50 |
Kết quả bước đầu phẫu thuật cắt đoạn và nối máy bên tận có túi chữ J cải biên trong điều trị ung thư trực tràng thấp. ThS. BS. Lê Quốc Tuấn – Bệnh viện Đà Nẵng |
15:50- 16:00 |
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và đánh giá tính chất xâm lấn, di căn của ung thư dạ dày trên cắt lớp vi tính đa dãy. ThS. BS. Trần Thị Me Tâm – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
16:00- 16:10 |
Độc tính thường gặp phác đồ docetaxel-cisplatin trên bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn. BSNT. Lê Văn Thành – Bệnh viện K |
16:10- 16:20 |
Hóa trị ung thư đại – trực tràng giai đoạn di căn. PGS. TS. Trần Đình Hà – Bệnh viện Bạch Mai |
16:20- 17:00 |
Thảo luận |
Thứ Năm 27/4/2017
HỘI TRƯỜNG A2
CHUYÊN ĐỀ: UNG THƯ VÚ – PHỤ KHOA
Phiên1:13g30 – 15g00
Chủ tọa PGS.TS.Trần Đăng Khoa
PGS. TS. Vũ Hồng Thăng
BSCKII.Trần Quang Thuận
TS.BS. Trần Quốc Hùng
BSCKI. Phạm Thanh Hải
13:30- 13:40 |
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ dưới 40 tuổi tại Bệnh viện ung bướu Hà Nội. ThS. BS. Nguyễn Hoàng Long – Bệnh viện Ung bướu Hà Nội |
13:40- 13:50 |
Đánh giá kết quả điều trị bước đầu của phác đồ trastuzumab-vinorelbin trên bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn có HER2 dương tính tại Bệnh viện K. ThS. BS. Lê Thị Yến – Bệnh viện K |
13:50- 14:00 |
Hóa trị hỗ trợ với liều dày cho ung thư vú. BSCKII. Trần Quang Thuận – Trung tâm Medic TPHCM |
14:00- 14:10 |
Đánh giá kết quả điều trị vinorelbine đơn thuần trong ung thư vú tái phát di căn. ThS. BS. Đinh Thị Lan Anh – Bệnh viện K |
14:10- 14:20 |
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật đoạn nhũ tiết kiệm da – nạo hạch nách – tạo hình tức thì bằng vạt cơ lưng rộng. ThS. BS. Bùi Thanh Tình – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
14:20- 14:30 |
Kết quả điều trị ung thư vú giai đoạn I-II có thụ thể nội tiết dương trên phụ nữ đã mãn kinh tại Bệnh viện K. ThS. BS. Hoàng Minh Cương – Đại học Y dược Thái nguyên |
14:30- 15:00 |
Thảo luận – Giải lao |
Thứ Năm 27/4/2017
HỘI TRƯỜNG A2
CHUYÊN ĐỀ: UNG THƯ VÚ – PHỤ KHOA
Phiên2: 15g00-17g00
Chủ tọa PGS. TS. Lê Văn Thảo
TS. BS. Trần Đình Vinh
BSCKII. Trần Tứ Quý
BSCKII. Nguyễn Văn Tiến
TS. BS. Lê Huy Hòa
15:00- 15:10 |
Đặc điểm ung thư vú di căn xương. BS. Đỗ Thị Thanh Mai – Bệnh viện K |
15:10- 15:20 |
Khảo sát tình hình điều trị ung thư vú với tratuzumab tại Bệnh viên ung bướu Đà Nẵng. ThS. BS. Hoàng Thanh Hà – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
15:20- 15:30 |
Thời gian sống thêm sau phẫu thuật bảo tồn ung thư buồng trứng ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện K. ThS. BS. Nguyễn Trọng Diệp – Bệnh viện K |
15:30- 15:40 |
Tình trạng kinh nguyệt và sinh sản sau phẫu thuật bảo tồn ung thư buồng trứng ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện K. BSNT. Phan Thanh Dương – Bệnh viện K |
15:40- 15:50 |
Báo cáo loạt ca phẫu thuật nội soi ung thư cổ tử cung giai đoạn xâm lấn sớm. BSCKII. Nguyễn Văn Tiến – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
15:50- 16:00 |
Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư buồng trứng tại Bệnh viện ung bướu Nghệ An. BSCKI. Chu Văn Chiến – Bệnh viên Ung bướu Nghệ An |
16:00- 17:00 |
Thảo luận |
Thứ Năm 27/4/2017
HỘI TRƯỜNG B
CHUYÊN ĐỀ: GIẢI PHẪU BỆNH- SINH HỌC PHÂN TỬ
Phiên1:13g30 – 15g00
Chủ tọa PGS.TS.Huỳnh Quyết Thắng
PGS. TS. Phan Quốc Hoàn
TS. BS. Nguyễn Huy Bình
BSCKII.Đặng Thế Căn
ThS. BS.Nguyễn Quang Tuấn
13:30- 13:40 |
Những biến đổi phân tử trong ung thư tế bào gan nguyên phát. PGS. TS. Huỳnh Quyết Thắng |
13:40- 13:50 |
Đột biến gen V600E BRAF ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng I-131 tại Bệnh viện Bạch Mai. TS. BS. Nguyễn Huy Bình – Bệnh viện Bạch Mai |
13:50- 14:00 |
Phân tích tần suất và một số yếu tố ảnh hưởng đến đột biến gen EGFR tại Bệnh viện Bạch Mai. ThS. BS. Nguyễn Tiến Lung – Bệnh viện Bạch Mai |
14:00- 14:10 |
Xác định đột biến gen KRAS, NRAS trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai. TS. BS. Nguyễn Thuận Lợi – Bệnh viện Bạch Mai |
14:10- 14:20 |
Giá trị chẩn đoán đột biến EGFR trong huyết tương của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. ThS. BS. Phan Thanh Thăng – Bệnh viện Chợ Rẫy |
14:20- 14:30 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đột biến gene Kras từ khối mô và DNA lưu hành tự do bằng kỹ thuật realtime-PCR kẹp peptide. PGS. TS. Phan Quốc Hoàn – Bệnh viện TU Quân đội 108 |
14:30- 15:00 |
Thảo luận – Giải lao |
Thứ Năm 27/4/2017
HỘI TRƯỜNG B
CHUYÊN ĐỀ: GIẢI PHẪU BỆNH- SINH HỌC PHÂN TỬ
Phiên 2: 15g00- 17g00
Chủ tọa PGS. TS. Trịnh Tuấn Dũng
TS. BS. Nguyễn Phi Hùng
TS. BS. Nguyễn Thuận Lợi
ThS. BS. Võ Thị Ngọc Trâm
BS. Nguyễn Văn Thanh
15:00- 15:10 |
Xét nghiệm AFP, AFP-L3 và PIVKA II huyết thanh ở người khỏe mạnh và bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2016. ThS. BS. Ngô Thị Thu Hiền – Bệnh viện Bạch Mai |
15:10- 15:20 |
Carcinoma tuyến di căn ruột thừa: thông báo 3 trường hợp và hồi cứu y văn. BS. Trần Hòa – Bệnh viện C Đà Nẵng |
15:20- 15:30 |
Đặc điểm bệnh học một số u gan hay gặp. PGS. TS. Trịnh Tuấn Dũng – Bệnh viện Trung ương Quân đội 103 |
15:30- 15:40 |
CEA và CYFRA 21.1 trong chẩn đoán và điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa. ThS. BS. Võ Thị Ngọc Trâm – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
15:40- 15:50 |
Giá trị của sinh thiết lỏng trong xác định đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện K Hà Nội. ThS. BS. Nguyễn Ngọc Quang – Bệnh viện K |
15:50- 16:00 |
Đánh giá kết quả phương pháp sinh thiết xuyên thành ngực trong chẩn đoán các khối u ở phổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương. BS. Nguyễn Thị Thu Hương – Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương |
16:00- 17:00 |
Thảo luận |
Thứ Sáu 28/4/2017
HỘI TRƯỜNG A1
CHUYÊN ĐỀ: UNG THƯ PHỔI
Phiên1: 08g00 – 09g45
Chủ tọa PGS.TS. Nguyễn Đình Tiến
TS. BS. Vũ Văn Vũ
BSCKII.Nguyễn Hồng Long
BSCKII. Trần Đình Thanh
TS. BS. Ngô Thị Tính
08:00- 08:10 |
Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ gemcitabine – cisplatin ung thư phổi tế bào vảy, giai đoạn IV. ThS. BS. Lê Thị Lệ Quyên – Bệnh viện Ung bướu Hà Nội |
08:10- 08:20 |
Giá trị các đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính trong chẩn đoán các tổn thương dạng u ở phổi. TS. BS. Trần Bảo Ngọc – Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên |
08:20- 08:30 |
Kết quả điều trị ung thư phế quản phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn III – IV bằng phác đồ cisplatin kết hợp với vinorelbine tại Trung tâm ung bướu Thái Nguyên. TS. BS. Ngô Thị Tính – Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên |
08:30- 08:40 |
Xử trí bệnh nhân ung thư phổi di căn có đột biến EGFR tiến triển sau điều EGFRTKi- vai trò của sinh thiết lại. TS. BS. Vũ Văn Vũ – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
08:40- 08:50 |
Nhân một trường hợp sarcom động mạch phổi. BSCKII. Trần Đình Thanh – Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch |
08:50- 09:00 |
Đánh giá hiệu quả elortinib trong điều trị bước một bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR dương tính. ThS. BS. Nguyễn Tuấn Anh – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
09:00- 09:10 |
Đánh giá bước đầu kết quả phẫu thuật cắt thùy phổi kèm nạo hạch trung thất trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng. ThS. BS. Đặng Nguyên Kha – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
09:10- 09:20 |
Docetaxel trong hóa trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn di căn. BSCKII. Trần Đình Thanh – Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch |
09:20- 09:45 |
Thảo luận – Giải lao |
Thứ Sáu 28/4/2017
HỘI TRƯỜNG A1
CHUYÊN ĐỀ: TỔNG HỢP
Phiên 2: 09g45 – 11g30
Chủ tọa TS. BS. Trần Bảo Ngọc
BSCKII. Phan Tấn Thuận
ThS. BS. Vương Ngọc Dương
ThS. BS. Ngô Văn Chấn
ThS. BS. Đoàn Anh Tuấn
09:45- 09:55 |
Chăm sóc bệnh nhân cấy hạt phóng xạ điều trị ung thư tiền liệt tuyến. ThS. BS. Vương Ngọc Dương – Bệnh viện Bạch Mai |
09:55- 10:05 |
Anh hưởng sẹo mổ đến chất lượng cuộc sống bệnh nhân phẫu thuật bướu nhân tuyến giáp tại Trung tâm ung bướu Thái Nguyên. ThS. BS. Nguyễn Trần Vương – Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên |
10:05- 10:15 |
So sánh kế hoạch 7 trường và 9 trường trong xạ trị điều biến liều ung thư tiền liệt tuyến. KS. Trần Anh Dương – Bệnh viện Chợ Rẫy |
10:15- 10:25 |
Y học dựa trên bằng chứng trong ung thư học hiện đại: góc nhìn toàn diện. BSCKII. Phan Tấn Thuận – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
10:25- 10:35 |
Đánh giá hiệu quả giảm đau ngoài màng cứng bằng hỗn hợp levobupivacain-fentanyl do bệnh nhân tự điều khiển sau phẫu thuật Miles nội soi. ThS. BS. Ngô Văn Chấn – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:35- 11:30 |
Thảo luận- Bế mạc |
Thứ Sáu 28/4/2017
HỘI TRƯỜNG A2
CHUYÊN ĐỀ: UNG THƯ ĐẦU CỔ
Phiên1: 08g00 – 09g45
Chủ tọa PGS. TS. Trần Đình Hà
PGS. TS. Lê Minh Quang
ThS.BS. Đặng Nguyên Kha
TS. BS. Lê Tuấn Anh
PGS. TS. Nguyễn Hoài Nam
08:00- 08:10 |
Đánh giá kết quả đáp ứng tổn thương trên não do ung thư di căn bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay. TS. BS. Nguyễn Quang Hùng – Bệnh viện Bạch Mai |
08:10- 08:20 |
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của xạ phẫu u dây thần kinh số VIII bằng dao gamma quay tại Trung tâm y học hạt nhân và ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai. ThS. BS. Vương Ngọc Dương – Bệnh viện Bạch Mai |
08:20- 08:30 |
Đánh giá vai trò của 18F-FDG PET/CT trong chẩn đoán giai đoán và theo dõi đáp ứng điều trị trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng. PGS. TS. Trần Đình Hà – Bệnh viện Bạch Mai |
08:30- 08:40 |
Nhân một trường hợp bướu giáp trong lồng ngực nguyên phát. BS. Trương Thành Trí – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
08:40- 08:50 |
Nhân một trường hợp phẫu thuật cắt ung thư môi, tạo hình bằng vạt da cơ ngực lớn tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. BSCKI. Phạm Xuân Nam – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
08:50- 09:00 |
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ung thư đầu cổ bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều tia tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. BSCKI. Lê Thiện Quang – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
09:00- 09:10 |
Nghiên cứu kết quả bước đầu phẫu thuật ung thư thanh quản tại Bệnh viện ung bướu Cần Thơ. BSCKII. Trần Minh Khởi – Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ |
09:10- 09:45 |
Thảo luận – Giải lao |
Thứ Sáu 28/4/2017
HỘI TRƯỜNG A2
CHUYÊN ĐỀ: HUYẾT HỌC
Phiên 2: 09g45 – 11g30
Chủ tọa TS. BS. Phạm Xuân Dũng
PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Phương
BSCKII. Phù Chí Dũng
ThS. BS. Phan Vĩnh Sinh
ThS. BS. Lê Văn Hùng
09:45- 09:55 |
Chẩn đoán và điều trị lymphom tế bào T hốc mũi BS. Nguyễn Hữu Huy – Bệnh viện Ung bướu TPHCM |
09:55- 10:05 |
Đánh giá hiệu quả phác đồ R-CHOP trong điều trị bước một u lympho không hodgkin lan tỏa tế bào lớn dòng b tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. ThS. BS. Nguyễn Đặng Quỳnh Anh – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:05- 10:15 |
Độc tính trên tủy và kết quả điều trị cho bệnh nhân ung thư được hóa trị tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên. TS. BS. Ngô Thị Tính – Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên |
10:15- 10:25 |
Ứng dụng kỹ thuật miễn dịch, di truyền và sinh học phân tử trong chẩn đoán và phân loại bệnh leukemia thực hiện tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng. CN. Hồ Ngọc Dương – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:25- 10:35 |
Biến chứng huyết học của 99 bệnh nhân u sao bào độ cao được hóa xạ đồng thời với temozolomide sau phẫu thuật. ThS. BS. Nguyễn Ngọc Bảo Hoàng – Bệnh viện Chợ Rẫy |
10:35- 10:45 |
Tác dụng hỗ trợ của Bortezomib trong điều trị bệnh đa u tủy. TS. BS. Nguyễn Phạm Thanh Nhân – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:45- 10:55 |
Bước đầu nghiên cứu ghép tế bào gốc tự thân trong điều trị củng cố bệnh u nguyên bào thần kinh nguy cơ cao ở trẻ em tại Bệnh viện Truyền máu- Huyết học TP. HCM. TS. BS. Huỳnh Văn Mẫn – Bệnh viện Truyền máu- Huyết học TP. HCM |
10:55- 11:30 |
Thảo luận- Bế mạc |
Thứ Sáu 28/4/2017
HỘI TRƯỜNG B
CHUYÊN ĐỀ: ĐIỀU DƯỠNG – CHĂM SÓC GIẢM NHẸ
Phiên1: 08g00 – 09g45
Chủ tọa BSCKII. Nguyễn Út
TS. BS. Đoàn Lực
ThS. BS. Phạm Văn Hoài
ThS. Trần Thị Bích Hải
ThS. Trương Đông Giang
08:00- 08:10 |
Thực trạng và tình hình chăm sóc dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện ung bướu Hà Nội. ThS. Trần Thị Bích Hải – Bệnh viện Ung bướu Hà Nội |
08:10- 08:20 |
Thực trạng chất lượng cuộc sống bệnh nhân ung thư thực quản điều trị tại Trung tâm ung bướu Thái Nguyên. CNĐD. Vũ Bích Huyền – Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên |
08:20- 08:30 |
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân ung thư đầu cổ tại Trung tâm ung bướu Thái Nguyên. TS. BS. Nguyễn Thị Hoa – Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên |
08:30- 08:40 |
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân xạ trị vùng đầu cổ tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. CNĐD. Trương Hồng Thu – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
08:40- 08:50 |
Khảo sát tâm lý của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân ung thư điều trị tại khoa chăm sóc giảm nhẹ. ThS. BS. Phạm Văn Hoài – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
08:50- 09:45 |
Thảo luận – Giải lao |
Thứ Sáu 28/4/2017
HỘI TRƯỜNG B
CHUYÊN ĐỀ: ĐIỀU DƯỠNG – CHĂM SÓC GIẢM NHẸ
Phiên1: 09g45 – 11g30
Chủ tọa TS. BS. Tô Minh Nghị
BSCKI. Nguyễn Danh Hiền
TS. BS. Nguyễn Phạm Thanh Nhân
CNĐD. Trương Thị Mai
09:45- 09:55 |
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân điều trị chăm sóc giảm nhẹ tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng năm 2016. BSCKI. Nguyễn Danh Hiền – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
09:55- 10:05 |
Đánh giá tình hình bệnh nhân ung thư điều trị tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng giai đoạn 2013- 2016. TS. BS. Nguyễn Phạm Thanh Nhân – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:05- 10:15 |
Khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà Mau năm 2016. CNĐD. Huỳnh Thị Thùy Nhiên – Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cà Mau |
10:15- 10:25 |
Khảo sát tình trạng thoát mạch khi điểu trị hóa chất bằng đường truyền ngoại vi tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng. CNĐD. Phan Văn Công – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:25- 10:35 |
Đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà của bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng. CNĐD. Trần Thị Thu Hồng – Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng |
10:35- 11:30 |
Thảo luận- Bế mạc |
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG